Giới thiệu một số loại máy khoan bàn thường gặp, phổ biến và đang được ưa dùng trên thị trường
- Đây là loại máy đơn giản, vận hành bằng tay, có giá rẻ nhất truyền động bằng dây đai (cu-roa) và các buly
- Vận hành khoan bằng cách dùng tay kéo cần khoan ép mũi khoan cắt vật liệu (Drill Press)
- Khi hành trình về do lò-xo trong máy kéo trục khoan (trục chính) về
- Máy cho phép đặt trước độ sâu lỗ khoan với ngưỡng hành trình
- Tùy chọn công suất máy thông thường từ ½HP đến 3HP
- Chuẩn mũi khoan dùng được cả đuôi trụ và đuôi côn
- Cho phép khoan từ 1,5mm – 30mm
- Ăn phôi tự động, công nhân không cần phải dùng tay để kéo mũi khoan, bước tiến ăn phôi đều và chính xác hơn.
- Cho phép thiết lập trước độ sâu cần khoan thông qua ngưỡng hành trình.
- Động cơ lồng sóc, truyền động thông qua Puley hoặc hộp số.
- Một công nhân có thể đứng nhiều máy giúp tiết kiệm nhân công.
- Có 4 loại máy khoan bàn tự động gồm:
+ Loại giá rẻ: Tự động bằng puli trung gian (DAF-25B, DAF-25F...)
+ Loại hiện đại: Tự động bằng động cơ độc lập (ZB4120G, ZB4132G...)
+ Loại cao cấp: Tự động bằng hộp số (Z5030, Z5040, ZX7045B...)
- Chế độ làm việc: manual (điều khiển bằng tay).
- Khả năng làm việc độc lập: Khoan, taro, doa, bavia, vát mép...
- Truyền động bằng các dây cu-roa và buly nhiều tầng, thay đổi vị trí dây cu-roa trên các tầng của các buly đề thay đổi cấp tốc độ của trục chính.
- Thiết lập trước hành trình đi xuống của trục chính với ngưỡng hành trình. Hành trình đi lên được kéo bằng lò so.
- Có chế độ đảo chiều khẩn cấp để đề phòng các trường hợp kẹt hoặc gãy mũi...
- Đây là loại máy khoan có tích hợp thêm tính năng phay nhờ có bàn làm việc hình chữ thập có thể chạy tịnh tiến theo trục x và trục y
- Trục chính có thể khóa để cố định tại một vị trí bất kỳ
- Có thể phay mặt hoặc phay ngón
- Đây là loại máy khoan bàn tốc độ cao kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ có thể để trên bàn làm việc.
- Khả năng khoan lỗ chỉ giới hạn trong khoảng 1mm-6mm
- Tốc độ khoan có thể đạt tới 15000 vòng/phút
- Điều chỉnh tốc độ có thể bằng dây đai
- Hành trình làm việc thường dưới 50mm.
- Hành trình thân máy có thể điều chỉnh được
- Chuẩn đầu khoan thường là JT0 hoặc B10
- Kiểu dáng giống như một máy khoan bàn bình thường
- Motor chính vẫn là Motor điện nhưng thay đổi tốc độ vô cấp (Variable Speed Driving Motor Pully)
- Pully trung gian thay đổi tốc độ vô cấp (Varieble Speed Middle Pully Set).
- Chỉ cho phép thay đổi tốc độ khi Moter đang hoạt động.
- Motor thủy lực hoạt động độc lập cung cấp áp lực làm việc khoảng 20-35Kg/Cm2
- Xy-lanh thủy lực được tích hợp sẳn ngay bên trong trục chính
- Điều khiển tốc độ ăn phôi bằng Vale thủy lực.;
- Kiểu dáng giống như một máy khoan bàn bình thường
- Motor chính vẫn là Motor điện nhưng bộ phận truyền động dây đai kiểu Pully răng.
- Pully trung gian là Pully răng.
- Chỉ cho phép thay đổi tốc độ khi Moter ngừng hoạt động.
- Có bộ phận cấp khí nén riêng ( không bao gồm máy nén khí), Áp lực khí nén cung cấp thông thường từ 5-7Kg/Cm2
- Xy-lanh khí nén được tích hợp sẵn ngay bên trong trục chính
- Điều khiển tốc độ ăn phôi bằng Vale khí nén.
Là một trong những máy khoan trên nhưng được gắn thêm 1 đầu khoan nhiều trục để có thể gia công 1 lúc nhiều mũi, vị trị của các trục có thể điều chỉnh được hoặc cố định.
Chứng nhận:
Copyright © 2024 Maycongcu.com by FSK INDUSTRIES GROUP. All rights reserved.